Thuốc tím, hay còn gọi là kali permanganat, có công thức hóa học KMnO4, là một hợp chất vô cơ có dạng tinh thể màu tím đen, tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím đặc trưng.
Thuốc tím có tính oxi hóa mạnh, nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
- Y tế: Sát khuẩn, khử trùng vết thương, điều trị các bệnh da liễu như nấm, hắc lào, ghẻ, lở loét,...
- Công nghiệp: Xử lý nước, tẩy trắng, sản xuất pin, hóa chất,...
- Nông nghiệp: Khử trùng hạt giống, phòng trừ nấm bệnh cho cây trồng, nuôi trồng thủy sản,...
- Thực phẩm: Bảo quản thực phẩm, khử trùng dụng cụ chế biến thực phẩm,...
Tác dụng của thuốc tím
Thuốc tím có nhiều tác dụng, bao gồm:
- Sát khuẩn: Thuốc tím có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, virus hiệu quả. Do đó, được sử dụng để khử trùng vết thương, dụng cụ y tế, nhà cửa,...
- Khử trùng: Thuốc tím có thể khử trùng nước, thực phẩm, dụng cụ chế biến thực phẩm,... giúp ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm.
- Điều trị các bệnh da liễu: Thuốc tím có tác dụng sát khuẩn, chống viêm, giúp làm khô da, giảm ngứa, thúc đẩy quá trình liền sẹo. Do đó, được sử dụng để điều trị các bệnh da liễu như nấm, hắc lào, ghẻ, lở loét,...
- Ứng dụng khác: Thuốc tím còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như xử lý nước, tẩy trắng, sản xuất pin, hóa chất,...
Cách sử dụng thuốc tím
Thuốc tím có thể được sử dụng ở dạng dung dịch hoặc bột.
- Dung dịch thuốc tím: Pha loãng thuốc tím theo tỷ lệ phù hợp với mục đích sử dụng. Ví dụ:
- Để sát khuẩn vết thương: Pha loãng thuốc tím với nước theo tỷ lệ 1/1000 - 1/5000.
- Để khử trùng nước: Pha loãng thuốc tím với nước theo tỷ lệ 1/10000 - 1/20000.
- Để điều trị các bệnh da liễu: Pha loãng thuốc tím với nước theo tỷ lệ 1/10000 - 1/20000.
- Bột thuốc tím: Rắc trực tiếp bột thuốc tím lên vết thương hoặc khu vực cần khử trùng.